Các ngành học và trường đại học xét tuyển khối C04

khối c04 gồm những môn nào

Khối C04 gồm những môn gì? Và khối C04 gồm những ngành nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin liên quan đến khối C04 để giúp bạn giải đáp thắc mắc trên.

Mục Lục

1. Khối C04 gồm những môn nào?

Bắt đầu từ kỳ thi THPT năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã mở rộng các khối thi truyền thống như khối A, B, C, D… bằng những tổ hợp môn nhỏ. Việc bổ sung các tổ hợp môn mới nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh trong việc lựa chọn những môn xét tuyển phù hợp với năng lực của mình, đồng thời giúp thí sinh tăng thêm khả năng xét tuyển thành công vào các trường đại học và cao đẳng.

Theo đó khối C truyền thống hiện nay gồm có 21 tổ hợp xét tuyển từ C00 đến C20. Trong đó, khối C04 là một trong những tổ hợp môn được mở rộng từ khối C truyền thống đã được đưa vào xét tuyển đại học, cao đẳng trong những năm gần đây. Các môn thi khối C04 gồm Ngữ văn, Toán và Địa lý.

khối c04 gồm những môn nàoCác ngành học và trường đại học xét tuyển khối C04

Sự kết hợp giữa 2 môn Ngữ văn, Địa lý của khối C và môn Toán của khối A mang đến rất nhiều cơ hội mới trong việc lựa chọn ngành nghề của thí sinh. Với tổ hợp môn C04 thì không chỉ đơn giản là các môn xã hội mà còn có những môn tự nhiên. Đây cũng là một cơ hội phù hợp với những bạn thí sinh học lệch khối hoặc giúp cho thí sinh có thể lựa chọn các ngành nghề liên quan đến kỹ thuật của khối A khi rất nhiều trường đang sử dụng khối C04 để xét tuyển.

2. Khối C04 gồm những ngành nào?

Mặc dù là tổ hợp môn mới được đưa vào xét tuyển đại học, cao đẳng, nhưng các ngành nghề khối C04 rất đa dạng, không hề kém khối C00 truyền thống. Đặc biệt, với môn Toán khối C04 còn có thêm những ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật giúp cho các bạn thí sinh có nhiều lựa chọn ngành nghề hơn. Các bạn có thể tham khảo các ngành học xét tuyển khối C04 trong bảng dưới đây để lựa chọn cho mình ngành nghề phù hợp nhất.

STT Tên ngành STT Tên ngành
1 Báo chí 35 Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển
2 Chính trị học 36 Ngành Chính trị học, chuyên ngành Khoa học quản lý nhà nước
3 Công nghệ chế tạo máy 37 Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa
4 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 38 Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội
5 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 39 Ngành Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh
6 Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông 40 Ngành Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển
7 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 41 Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị
8 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 42 Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và quản lý (chất lượng cao)
9 Công nghệ kỹ thuật giao thông 43 Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế
10 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 44 Ngành Triết học, chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học
11 Công nghệ kỹ thuật ô tô 45 Ngành Triết học, chuyên ngành Triết học Mác – Lê-nin
12 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 46 Quan hệ quốc tế
13 Công nghệ sinh học 47 Quản lý đất đai
14 Công nghệ thông tin 48 Quản lý giáo dục
15 Công nghệ thực phẩm 49 Quản lý nhà nước
16 Công nghệ truyền thông 50 Quản lý tài nguyên và môi trường
17 Công tác xã hội 51 Quản lý xây dựng
18 Địa lý tự nhiên 52 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
19 Đông phương học 53 Quản trị khách sạn
20 Giáo dục Chính trị 54 Quản trị kinh doanh
21 Giáo dục học 55 Quản trị văn phòng
22 Giáo dục Tiểu học 56 Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THCS)
23 Hệ thống thông tin quản lý 57 Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THPT)
24 Kế toán 58 Sư phạm Địa Lý
25 Khoa học thư viện 59 Sư phạm Ngữ văn
26 Kiểm toán 60 Tài chính – Ngân hàng
27 Kinh doanh nông nghiệp 61 Thiết kế đồ họa
28 Kinh doanh quốc tế 62 Thú y
29 Kinh doanh thương mại 63 Thương mại điện tử*
30 Kinh tế 64 Văn học
31 Lịch sử 65 Việt Nam học
32 Luật kinh tế 66 Xã hội học
33 Marketing 67 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
34 Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công 68 Xuất bản

khối c04 gồm những môn nàoCác ngành học và trường đại học xét tuyển khối C04

Xem thêm: Góc tư vấn: Những điều cần biết trước khi thi khối C03

3. Khối C04 thi trường gì?

Bên cạnh việc lựa chọn các ngành học của khối C04 gồm thì các bạn cần phải tìm hiểu các trường đại học xét tuyển ngành nghề đó theo khối C04 để đăng ký nguyện vọng vào trường. Thí sinh hãy cùng tham khảo các trường đại học tuyển sinh khối C04 sau đây.

STT Tên trường STT Tên trường
1 Đại học Công nghệ Đồng Nai 17 Đại học Quy Nhơn
2 Đại học Công nghệ miền Đông 18 Đại học Sài Gòn
3 Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên 19 Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên
4 Đại học Cửu Long 20 Đại học Sư phạm Hà Nội
5 Đại học Dân lập Đông Đô 21 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
6 Đại học Đồng Tháp 22 Đại học Sư phạm tp. Hồ Chí Minh
7 Đại học Hà Tĩnh 23 Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội
8 Đại học Hồng Đức 24 Đại học Tây Đô
9 Đại học Hùng Vương 25 Đại học Trà Vinh
10 Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên 26 Đại học Văn Hiến
11 Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội 27 Đại học Văn Lang
12 Đại học Kinh Bắc 28 Học viện Báo chí và Tuyên truyền
13 Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An 29 Học viện Cán bộ thành phố HCM
14 Đại học Kinh tế Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên 30 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
15 Đại học Lạc Hồng 31 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai
16 Đại học Phan Thiết 32 Phân hiệu ĐHĐN tại KonTum

Hiện nay, có rất nhiều ngành và trường đại học sử dụng khối C04 để xét tuyển trong các kỳ tuyển sinh. Đây chính là một cơ hội tốt giúp cho các thí sinh có thể lựa chọn được ngành nghề mà mình yêu thích.

Trên đây là những thông tin cần thiết dành cho các bạn thí sinh đang có nhu cầu tìm hiểu về khối C04. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn định hướng được tương lai phát triển của bản thân.

Tổng hợp

Facebook Comments Box